Chú thích Chiến_dịch_Lublin-Brest

  1. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa.)
  2. Поплавский, Станислав Гилярович. Товарищи в борьбе. — М.:Воениздат, 1974. (Stanislav Gilyarovich Poplavsky (Ba Lan). Tình đồng chí trong chiến đấu. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1974. Chương 5: Xin chào đất đai của tổ tiên)
  3. 1 2 3 4 5 Рокоссовский, Константин Константинович. Солдатский долг. — М.: Воениздат, 1988. (Konstantin Konstantinovich Rokossovsky. Nghĩa vụ quân nhân. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương 19: Tiêu diệt)
  4. RIA Novosti online: Những tội ác diệt chủng của UPA chống lại người Ukraina và người Ba Lan
  5. I. I. Ilyushin. Thảm kịch ở Volynsk 1943. Viện lịch sử Ukraina thuộc Viện hàn lâm khoa học quốc gia Ukraina Kiev. 2003.
  6. Григорьев, Виссарион Виссарионович. И корабли штурмовали Берлин. — М.: Воениздат, 1984. (Vissarion Vissarionovich Grigoriev. Và đoàn tàu xông tới Berlin. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1984. Chương IV: Trong đội hình tấn công. Mục 4, bước đột phá ở Pinsk)
  7. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bô. Moskva. 1985. trang 73, 74.
  8. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Glantz & House. When Titan Clashed: How the Red Army stopped Hitler. Chương 13, Đề mục: "L'vov-Sandomirez and Lublin-Brest operations"
  9. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. trang 78.
  10. G. K. Zhulov. Nhớ lại và suy nghĩ. Tập 3. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. Hà Nội. 1987. trang 223.
  11. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. trang 79-80.
  12. 1 2 Тейлор, А. Дж. П. Вторая мировая война: Два взгляда. — М.: Мысль, 1995. Bản gốc: Taylor A.J.P. The Second World War. London: Hamish Hamilton, 1975. (A. J. P. Taylor. Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Tư tưởng. Moskva. 1995. Chương 9. 1944-Năm giải phóng)
  13. Радзиевский, Алексей Иванович. Танковый удар: танковая армия в наступательной операции фронта по опыту Великой Отечественной войны. — М.: Воениздат, 1977. (Aleksey Ivanovich Radziyevsky. Xe tăng đột kích: Kinh nghiệm tấn công của các tập đoàn quân xe tăng thuộc phương diện quân trong Chiến tranh vệ quốc vĩ đại. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1977. Chương 3: Thực hành tấn công)
  14. Чуйков, Василий Иванович. От Сталинграда до Берлина. — М.: Сов. Россия, 1985. (Vasili Ivanovich Chuykov. Từ Stalingrad đến Berlin. Nhà xuất bản Nước Nga Xô Viết. Moskva. 1985. Chương 13: Thử thách mới)
  15. 1 2 3 Танки идут на Люблин. Советские танковые войска в штурме Люблина в июле 1944 года. (Xe tăng trên đường tới Lyublin. Các tập đoàn quân xe tăng Liên Xô trong cuộc tấn công Lyublin tháng 7 năm 1944.)
  16. Крысов, Василий Семенович. «Батарея, огонь!». — М.: Яуза, Эксмо, 2007. (Vasili Semyonovich Krysov. "Khẩu đội ! Khai hỏa!" Yauza và Penguin Books. Moskva. 2007. Chương 10: Trên biên giới quốc gia)
  17. ЦАМО РФ. Ф. 233. Оп. 2307. Д. 12. Л. 376 (TsAMO Russia. F. 233. Op. 2307. D. 12. L. 376)
  18. World War II Database - Discovery of Concentration Camps and the Holocaust
  19. Peter Chen. Khám phá các trại tập trung và các Holocaust. Bài trên trang web "Cơ sở dữ liệu về Chiến tranh thế giới thứ hai".
  20. 1 2 3 4 Телегин, Константин Федорович. Войны несчитанные вёрсты. — М., Воениздат, 1988. (Konstantin Fyodorovich Telegin. Không thể đếm được những dặm đường chiến tranh. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương 4: Giải phóng Belarus)
  21. Батов, Павел Иванович. В походах и боях. — М.: Воениздат, 1974 (Pavel Ivanovich Batov. Trong các chiến dịch và những trận đánh. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1974. Chương 9: Tới Biên giới Ba Lan)
  22. Горб, Максим Гаврилович. Страну заслоняя собой. — М.: Воениздат, 1976. (Maksim Gavrilovich Gorb. Hình ảnh đất nước ta. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1976. Chương VIII: Tiến về phía tây, đi đến chiến thắng)
  23. Составители: майор А. А. Крупенников — начальник Музея; Т. М. Ходцева, подполковник запаса С. В. Маслюков — старшие научные сотрудники Музея; подполковник запаса Е. М. Синковский — зам. председателя Совета ВНО; подполковник запаса Д. И. Лозоватский — ученый секретарь Совета ВНО; полковник в отставке А. В. Залевский — председатель секции ВНО при Центральном Музее Вооруженных Сил СССР. Буг в огне. — Минск: «Беларусь», 1965. (Tập thể tác giả do A. A. Krupennikov chủ biên. Sông Bug trong biểm lửa. Nhà xuất bản Belarus. Minsk. 1965. Chương 3: Niềm vui giải phóng. Mục 1: Tiến đến Brest. Ivan Ivanovich Boykov biên soạn)
  24. Операция Багратион. Часть IV. Освобождение Бреста.
  25. 1 2 Курт Типпельскирх, «История Второй мировой войны». СПб.:Полигон;М.:АСТ,1999. (Kurt Tippelskirch, "Lịch sử thế chiến thứ hai." SPb.: Polygon, M.: AST, 1999.)
  26. Frieser: Das Deutsche Reich und der Zweite Weltkrieg (Friesser. Đế chế Đức và Chiến tranh thế giới thứ hai.)
  27. Операция «Багратион». — М.: Вече, 2011. ("Chiến dịch Bagration." - Mokva: Veche, 2011.)
  28. ЦАМО РФ. Ф. 307. Оп. 4148. Д. 226. Л. 105. (TsAMO Russia. F. 307. Op. 4148. D. 226. L. 105.)
  29. 1 2 3 4 5 Norbert Bączyk — Bitwa pancerna pod Okuniewem (28 lipca-5 sierpnia 1944r.) Nowa Technika Wojskowa Numer Specjalny 1 (2007) (Nobert Bączyk - Trận đấu xe tăng giành Okuniew (28 tháng 7 - 5 tháng 8). Tạp chí Công nghệ Quân sự Mới, bản đặc biệt, 2007)
  30. ЦАМО РФ. Ф. 233. Оп. 2307. Д. 29. Л. 53-54
  31. 1 2 Михаил Мельтюхов. Операция «Багратион» и Варшавское восстание. Вопросы истории. 2004. № 11(Mikhail Meltyukhov. Chiến dịch Bagration và Khởi nghĩa Warszawa. Những câu hỏi về lịch sử. 2004. Số 11.)
  32. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. Trang 94.
  33. 1 2 3 Чуйков, Василий Иванович. От Сталинграда до Берлина. — М.: Сов. Россия, 1985. (Vasili Ivanovich Chuykov. Từ Stalingrad đến Berlin. Nhà xuất bản Nước Nga Xô Viết. Moskva. 1985. Chương 14: Trên đầu cầu Magnushev)
  34. Glantz. The Red Army's Lublin‐Brest Offensive and Advance on Warsaw
  35. ЦАМО РФ. Ф. 132-А. Оп. 2642. Д. 36. Л. 424
  36. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 94-95.
  37. 1 2 3 Радзиевский, Алексей Иванович. Танковый удар: танковая армия в наступательной операции фронта по опыту Великой Отечественной войны. — М.: Воениздат, 1977. (Aleksey Ivanovich Radziyevsky. Xe tăng đột kích: Kinh nghiệm tấn công của các tập đoàn quân xe tăng thuộc phương diện quân trong Chiến tranh vệ quốc vĩ đại. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1977. Chương 3: Thực hành tấn công. Mục 9: Phòng thủ trong tấn công)
  38. ЦАМО РФ. Ф. 307. Оп. 4148. Д. 226. Л. 105
  39. ЦАМО РФ. Ф. 233. Оп. 2380. Д. 14. Л. 85-90
  40. 1 2 3 4 5 6 Рокоссовский, Константин Константинович. Солдатский долг. — М.: Воениздат, 1988. (Konstantin Konstantinovich Rokossovsky. Nghĩa vụ quân nhân. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương 20: Warshawa)
  41. ЦАМО РФ. Ф. 233. Оп. 2307. Д. 29. Л. 113
  42. 1 2 3 4 Батов, Павел Иванович. В походах и боях. — М.: Воениздат, 1974 (Pavel Ivanovich Batov. Trong các chiến dịch và những trận đánh. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1974. Chương 10: Tại bàn đạp trên sông Narev)
  43. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. Trang 105
  44. 1 2 Андреев, Андрей Матвеевич. Андреев, Андрей Матвеевич. От первого мгновения — до последнего. — М.: Воениздат, 1984. (Andrei Matveevich Andreev. Từ khoảnh khắc đầu tiên cho đến khoảnh khắc cuối cùng. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1984. Chương 4: Thời hạn của trận chiến đã điểm)
  45. Aвторов: генерал-лейтенанта Дитмара, генерал-майора фон Бутлара, генерал-полковника фон Рендулича, генерал-фельдмаршала фон Рундштедта, генерал-лейтенанта Циммермана, генерал-майора фон Родена, генерала кавалерии Вестфаля, адмирала флота Маршалля, полковника Эгельгафа, полковника Зельмайра, подполковника Грефрата. Мировая война. 1939–1945. — М: ACT; СПб.: Полигон, 2000. (Tập thể tác giả: Trung tướng Dietmar, thiếu tướng Von Buttlar, Thượng tướng Von Rendulic, Chuẩn thống chế Von Roden, Trung tướng kỵ binh Westphal. Chiến tranh thế giới thứ II (1939-1945). Nhà xuất bản Pologol - AST. Moskva. 2000. Chương 8: Chiến tranh với Nga. Mục 50: Cuộc nổi dậy ở Warshawa) ISBN 5-89173-076-6 (Polygon); ISBN 5-17-000339-0 (LLS - AST).
  46. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 114.
  47. Горб, Максим Гаврилович. Страну заслоняя собой. — М.: Воениздат, 1976. (Maksim Gavrilovich Gorb. Hình ảnh đất nước ta. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1976. Chương VIII: Tiến về phía tây, đi đến chiến thắng)
  48. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 113-114.
  49. Paweł Finder we wspomnieniach towarzyszy walki, Warszawa, 1956
  50. Aleksandr Spartakovich Senyavsky (Tiến sĩ sử học). Người Ba Lan trong Hồng quân - Các vấn đề xã hội và tâm lý. Trang web của Viện Lịch sử thuộc Viện Hàn lâm khoa học Liên bang Nga
  51. Józef Bolesław Garas Oddziały Gwardii Ludowej i Armii Ludowej 1942-1945: (Wydanie 2. poprawione i uzupełnione). Wydawn. Ministerstwa Obrony Narodowej, 1971, trang. 62 (tiếng Ba Lan)
  52. Quân cận vệ nhân dân và Quân đội nhân dân trong cuộc đấu tranh cho độc lập và công bằng xã hội. Trang web chính thức của Hội cựu chiến binh và cựu tù chính trị Ba Lan
  53. Paweł Wieczorkiewicz, Historia polityczna Polski 1935-1945, Warszawa 2005, trang. 459 (tiếng Ba Lan)
  54. Nhiều tác giả. Chính sách đối ngoại của Chính phủ Liên Xô trong thời kỳ Chiến tranh vệ quốc vĩ đại. Tập 2. Nhà xuất bản Chính trị. Moskva. 1977. trang 135. (tiếng Nga)
  55. S. M. Stemsnko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 102.
  56. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc bút lục số 13 do thư ký V. Pavlov ghi)
  57. Бережков, Валентин Михайлович. Страницы дипломатической истории. — М.: Международные отношения, 1987 (Valentin Mikhailovich Berezhkov. Những trang sử ngoại giao. Nhà xuất bản Quan hệ quốc tế. Moskva. 1987. Chương 5: Dung hòa các quan hệ phức tạp)
  58. 1 2 Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc bút lục số 17)
  59. 1 2 S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 107
  60. G. K. Zhukov. Nhớ lại và suy nghĩ. Tập 3. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. Hà Nội. 1987. trang 245.
  61. 1 2 3 Zaloga, tr. 81, 82
  62. Adam Borkevich. Cuộc khởi nghĩa Warshawa. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân Ba Lan. Warshawa. trang 19.(tiếng Ba Lan)
  63. 1 2 S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 100
  64. Adam Borkevich. Cuộc khởi nghĩa Warshawa. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân Ba Lan. Warshawa. trang 22. (tiếng Ba Lan)
  65. Aвторов: генерал-лейтенанта Дитмара, генерал-майора фон Бутлара, генерал-полковника фон Рендулича, генерал-фельдмаршала фон Рундштедта, генерал-лейтенанта Циммермана, генерал-майора фон Родена, генерала кавалерии Вестфаля, адмирала флота Маршалля, полковника Эгельгафа, полковника Зельмайра, подполковника Грефрата. Мировая война. 1939–1945. — М: ACT; СПб.: Полигон, 2000. (Tập thể tác giả: Trung tướng Dietmar, thiếu tướng Von Buttlar, Thượng tướng Von Rendulic, Chuẩn thống chế Von Roden, Trung tướng kỵ binh Westphal. Chiến tranh thế giới thứ II (1939-1945). Nhà xuất bản Pologol - AST. Moskva. 2000. Chương 8: Chiến tranh với Nga. Mục 50: Cuộc nổi dậy ở Warshawa) ISBN 5-89173-076-6 (Polygon); ISBN 5-17-000339-0 (LLS - AST).
  66. Хене, Хайнц. Черный орден СС. История охранных отрядов. — М.: Олма-Пресс, 2003. Bản gốc: Höhne, Heinz. The Order Of The Death's Head: The Story Of Hitler's SS. — New York: Coward-McCann, 1970. (Heinz Khöhne. Cấp bậc màu đen của SS - Lịch sử lực lượng cảnh vệ Quốc xã. Olma-Press. Moskva. 2003. Chương 16: Kết cục)
  67. Меллентин Ф. В. Танковые сражения 1939-1945 гг.: Боевое применение танков во второй мировой войне. – М.: ИЛ,Изд-во Иностр. лит-ры, 1957. Bản gốc tiếng Anh: F. W. von Mellenthin. Panzer battles 1939-1945: A study of the employment of armour in the second world war. Kimber. 1956. (Friedrich Wilhelm Mellenthin. Các trận chiến xe tăng 1939-1945. Kimber. London. 1956. Chương XVIII: Phòng ngự tại Ba Lan)
  68. Гудериан, Гейнц. Воспоминания солдата. — Смоленск.: Русич, 1999 Bản gốc: Guderian Heinz. Erinnerungen eines Soldaten. - Heidelberg, 1951. (Heinz Guderian. Hồi ức của một người lính. Nhà xuất bản Nước Nga. Smolensk. 1999. Chương 11. Ở Bộ Tổng tham mưu)
  69. Günther Deschner: Warsaw Rising. History of World War II. Pan/Ballantine Books, London, 1972, trang 66 (tiếng Anh)
  70. Włodzimierz Borodziej. Der Warschauer Aufstand 1944 Warsaw Uprising 1944, Fischer, Frankfurt, 2001, ISBN 3-10-007806-3, trang 151.(tiếng Đức)
  71. 1 2 3 4 Поплавский, Станислав Гилярович. Товарищи в борьбе. — М.:Воениздат, 1974. (Stanislav Gilyarovich Poplavsky (Ba Lan). Tình đồng chí trong chiến đấu. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1974. Chương 9: Dấu vết của tội phạm)
  72. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 118
  73. 1 2 Варенников, Валентин Иванович. Парад Победы. — М.: Вагриус, 2005. (Valentin Ivanovich Varenikov. Cuộc diễu hành chiến thắng. Nhà xuất bản Vagryus. Moskva. 2005. Chương 6: Visla - Những sự kiện quan trọng)
  74. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 88: Báo cáo của Phòng tình báo Phương diện quân Byelorussia 1
  75. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 88.
  76. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 103-104.
  77. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Văn thư trao đổi giữa Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng Liên Xô với Thủ tướng Anh và Tổng thống Hoa Kỳ trong thời gian Chiến tranh vệ quốc vĩ đại. Tập 2. Nhà xuất bản Chính trị. Moskva. 1989. trang 290-291)
  78. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Văn thư trao đổi giữa Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng Liên Xô với Thủ tướng Anh và Tổng thống Hoa Kỳ trong thời gian Chiến tranh vệ quốc vĩ đại. Tập 2. Nhà xuất bản Chính trị. Moskva. 1989. trang 291-292)
  79. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 23. Bản sao lưu trữ số 10 và 11
  80. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Các bút lục số 32, 36, 37.
  81. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 39.
  82. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 108.
  83. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 41.
  84. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 42.
  85. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 44.
  86. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 110.
  87. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 47.
  88. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 50.
  89. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Các bút lục số 43, 58, 59.
  90. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 72.
  91. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 83. Bản sao in trong sách "Quan hệ Liên Xô-Anh trong cuộc Chiến tranh vệ quốc vĩ đại 1941-1945. Maskva, 1983. Tập 2. Trang. 174-175
  92. Бережков, Валентин Михайлович. Как я стал переводчиком Сталина. — М.: ДЭМ, 1993. (Valentin Mikhailovich Berezhkov. Tôi đã trở thành phiên dịch cho Stalin như thế nào. Nhà xuất bản DEM. Moskva. 1993. Chương 6. Mục 4: Churchill đến Moskva lần thứ hai)
  93. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa.
  94. Русский архив: Великая Отечественная. Том 14 (3-1). СССР и Польша. — М.: ТЕРРА, 1994. (Cơ quan lưu trữ Liên bang Nga. Tài liệu lưu trữ về Chiến tranh thế giới thứ hai. Tập 14 (3-1): Liên Xô và Ba Lan. Nhà xuất bản TERRA. Moskva. 1994. Chương 3: Warshawa. Bản gốc: Bút lục số 26: Báo cáo của Tham mưu trưởng Tập đoàn quân xe tăng 2 - Đại tá Bazanov)
  95. Ротмистров, Павел Алексеевич. Время и танки. — М.: Воениздат, 1972. (Pavel Alekseyevich Rotmistrov. Thời đại và xe tăng. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1972. Chương II: Xe tăng trong Chiến tranh thế giới thứ II. Mục 2: Xe tăng Liên Xô trong Chiến tranh vệ quốc vĩ đại)
  96. 1 2 Лиддел, Гарт сэр Басил Генри. Вторая мировая война. — М.: АСТ, СПб.: Terra Fantastica, 1999. (Sir Basil Henry Hart Liddel. Chiến tranh thế giới thứ hai. TERRA Moskva và AST Sainkt Petersburg hợp tác xuất bản. 1999. Chương 32: Giải phóng nước Nga)
  97. Orwell in Tribune: ‘As I Please’ and Other Writings 1943–7 by George Orwell (Compiled and edited by Paul Anderson) Politicos, 2006.
  98. 1 2 Тейлор, А. Дж. П. Вторая мировая война: Два взгляда. — М.: Мысль, 1995. Bản gốc: Taylor A. J. P. The Second World War. Hamish Hamilton. London. 1975 (A. J. P Taylor. Chiến tranh thế giới thứ II (tái bản lần 2). Nhà xuất bản Tư tưởng. Moskva. 1995. Chương 9: 1944 - Năm giải phóng)(tiếng Nga)
  99. Типпельскирх, Курт, фон. История Второй мировой войны. СПб.:Полигон; М.:АСТ,1999. Bản gốc: Tippelskirch, Kurt, von. Geschichte des Zweiten Weltkrieges. — Bonn, 1954. (Kurt Von Tippelskirch. Lịch sử cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. AST Poligon. Moskva. 1999. Chương X: Sự sụp đổ của quân đội Đức Quốc xã tại mặt trận phía đông trong mùa hè năm 1944)
  100. Albert Axell. Nguyên soái Zhukov, người chiến thắng Hitler. Nhà xuất bản Công an nhân dân. Hà Nội. 2006. trang 221-222
  101. Albert Axell. Nguyên soái Zhukov, người chiến thắng Hitler. Nhà xuất bản Công an nhân dân. Hà Nội. 2006. trang 222

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến_dịch_Lublin-Brest http://www.armchairgeneral.com/rkkaww2/maps/1944W/... http://www.armchairgeneral.com/rkkaww2/maps/1944W/... http://www.armchairgeneral.com/rkkaww2/maps/1944W/... http://www.armchairgeneral.com/rkkaww2/maps/1944W/... http://www.armchairgeneral.com/rkkaww2/maps/1944W/... http://armialudowa.com/ http://www.axishistory.com/index.php?id=6474 http://ww2db.com/battle_spec.php?battle_id=136 http://sti.clemson.edu/index.php?option=com_docman... http://leav-www.army.mil/fmso/documents/failures.h...